Các Thuật Ngữ Trong Báo Cáo Tài Chính Chi Tiết Dễ Hiểu Nhất

Báo cáo tài chính là một phần quan trọng trong kế toán mà bất cứ công ty nào cũng phải làm dù có muốn hay không. Tuy nhiên, để làm được một báo cáo tài chính đúng tiêu chuẩn, việc đầu tiên là bạn phải có kiến thức về nó, đặc biệt là các từ ngữ chuyên ngành. Nếu không nắm rõ, chắc chắn nó sẽ dắt bạn “đi xa đó. Hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để biết được tất tần tần các thuật ngữ trong báo cáo tài chính.

Báo Cáo Tài Chính Là Gì?

Báo cáo tài chính (BCTC – Financial Statement) là một hệ thống bao gồm toàn bộ những thông tin liên quan đến kinh tế và tài chính của tổ chức, được trình bày theo những quy chuẩn, quy định theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán. Qua đó, cung cấp tất cả dữ liệu như dòng tiền, nợ, tài sản, vốn, thu chi trong kỳ,…

thoi-gian-lap-bao-cao-tai-chinh

Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp kinh doanh, việc tổ chức lập và công bố báo cáo sẽ được thực hiện vào những thời điểm khác nhau. Thông thường sẽ tập trung vào cuối mỗi quý và cuối năm, tổ chức phải nộp báo cáo tài chính trung thực và chính xác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Ý Nghĩa Của Báo Cáo Tài Chính

Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ theo chuẩn mực VAS 21 quy định của Bộ tài chính trong việc trình bày BCTC, mục đích lập nhằm:

19 lưu ý khi hoàn thiện báo cáo tài chính

  • Phản ánh theo trật tự cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
  • Lập báo cáo tài chính cần đáp ứng đủ các yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và các đơn vị liên quan đối với tổ chức.
  • Báo cáo tài chính được lập để hỗ trợ quá trình quyết toán thuế của cơ quan nhà nước. Doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả thuế thu nhập cùng nhiều loại thuế khác. Nếu không lập báo cáo, tổ chức sẽ có để xác định tổng lợi nhuận chịu thuế và sau thuế của mình.
  • Lập báo cáo giúp việc thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm với nhà nước diễn ra một cách trơn tru, minh bạch hơn.
  • Báo cáo tài chính hỗ trợ xác định các dòng tiền phát sinh, dự đoán luồng tiền trong tương lai, xác định được thời điểm và mức độ chắc chắn tạo ra tiền hoặc các khoản tương đương tiền của tổ chức.

Tổ chức phân tích báo cáo tài chính là gì? Các bước thực hiện

Với các mục đích quan trọng nói trên, một báo cáo tài chính cần cung cấp đủ những nội dung như: Tài sản, doanh thu, chi phí, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả, lãi lỗ và phân phối lợi nhuận,…

Các Loại Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp

Dựa vào cách phân loại báo cáo tài chính, việc lập và trình bày tuân theo cơ sở nội dung phản ánh thì có hai loại báo cáo tài chính: 

  • Báo cáo tài chính hợp nhất: được lập để tổng hợp toàn bộ tình hình tài chính và kinh doanh của tập đoàn, bao gồm cả công ty mẹ quản lý và các công ty con trong cùng hệ sinh thái chung, kể cả các công ty liên kết..
  • Báo cáo tài chính riêng lẻ: chỉ thể hiện tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của bản thân một doanh nghiệp.

KINH NGHIỆM ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Phân loại dựa vào thời điểm lập báo cáo sẽ có hai loại:

  • Báo cáo tài chính hằng năm: được tính theo năm dương lịch hoặc kỳ kế toán hằng năm, đảm bảo đủ 12 tháng sau khi có thông báo của cơ quan thuế. Doanh nghiệp có thể được phép thay đổi kỳ kế toán năm, với điều kiện phải lập riêng báo cáo tài chính cho giai đoạn giữa hai kỳ kế toán năm tài chính cũ và năm tài chính mới.
  • Báo cáo tài chính giữa niên độ: Là loại báo cáo lập cho bốn quý của một năm tài chính cùng với báo cáo tài chính bán niên. Loại báo cáo này thường được xây dựng dựa theo mẫu cụ thể có sẵn tại quy định trong pháp luật dưới dạng tóm lược và đầy đủ. Các doanh nghiệp nhà nước hoặc công ty niêm yết bắt buộc phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ. Các loại hình doanh nghiệp khác thì được khuyến khích chứ không bắt buộc.
Xem Thêm:  Quỹ ETF Là Gì? Các Loại Quỹ ETF Phổ Biến Hiện Nay Để Đầu Tư Hiệu Quả

Các Thuật Ngữ Kế Toán Cơ Bản Thường Gặp

Bảng cân đối kế toán là gì? Nội dung và nguyên tắc lập BCĐKT

Kế toán cơ sở dồn tích

Đây là một phương pháp kế toán yêu cầu doanh thu phải được ghi nhận khi khách hàng được lập hóa đơn. Song song với đó, các chi phí cũng phải được ghi nhận khi chúng phát sinh, thay vì chờ cho đến khi các khoản thanh toán thực tế được thực hiện.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (P&L) là gì?

Phương pháp kế toán cơ sở dồn tích cho ta một bức tranh chính xác hơn về sự bền vững lâu dài dài của doanh nghiệp.

Kế toán cơ sở tiền mặt

Đây là một phương pháp kế toán dùng để theo dõi doanh thu và chi phí. Theo đó, doanh thu phải được ghi nhận khi khách hàng thanh toán và chi phí cũng phải được ghi nhận khi thanh toán. Nó thường được sử dụng nhiều nhất ở các công ty độc quyền và các doanh nghiệp nhỏ và không duy trì hàng tồn kho.

Báo cáo tài chính là gì? Các nội dung trong báo cáo tài chính - Finhay

Trong trường hợp khách hàng có điều kiện tín dụng, doanh thu sẽ không được ghi nhận cho đến khi công ty nhận được toàn bộ thanh toán, bất kể ngày lập hóa đơn. Tương tự, nếu doanh nghiệp phát sinh chi phí tín dụng, chi phí đó cũng sẽ không được ghi nhận cho đến khi hóa đơn được thanh toán đầy đủ.

Các Thuật Ngữ Hay Xuất Hiện Trong Báo Cáo Tài Chính

Cân đối kế toán

Bảng cân đối là một bản chụp ghi lại tình hình tài chính của công ty trong một điểm cụ thể trong thời gian. Nó được chia thành hai cột chính, trong đó tài sản ở một cột và nợ phải trả và vốn chủ sở hữu ở cột còn lại. Giá trị của 2 cột phải luôn bằng nhau (tài sản = vốn chủ sở hữu trừ đi nợ phải trả).

Bản Tuyên Bố Cash Flow

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một công cụ quan trọng dùng để đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, vì nó có thể hiển thị lợi nhuận trên báo cáo doanh thu trong khi rút tiền mặt khỏi doanh nghiệp. Hầu hết các công ty thất bại đều làm như vậy vì gặp các vấn đề kinh niên về dòng tiền.

Cách đọc và lập phân tích báo cáo tài chính

Sổ cái

Sổ cái là bản ghi chép đầy đủ toàn bộ các giao dịch tài chính của công ty trong suốt thời gian hoạt động của tổ chức, bao gồm tài sản, doanh thu, nợ phải trả, chi phí và vốn chủ sở hữu.

Báo cáo thu nhập

Báo cáo thu nhập (báo cáo lãi và lỗ) cho biết doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty trong một khoảng thời gian cụ thể. Đó là bản tổng kết cho biết doanh nghiệp của bạn có sinh lời tại thời điểm đó hay không.

Bộ Tài chính: Tăng cường kiểm tra hoạt động kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp

Phương trình cơ bản của báo cáo thu nhập là: Doanh thu – Chi phí = Lãi/lỗ (Nếu kết quả dương là lãi và kết quả âm là lỗ)

Các khoản phải trả (AP)

Các khoản phải trả là số tiền mà doanh nghiệp nợ các nhà cung cấp nguyên liêu, các nhà cung cấp dịch vụ khác hay nợ chủ thuê nhà. Chúng được ghi nhận như một khoản nợ phải trả trên BCĐKT.

Các khoản phải thu (AR):

Các khoản phải thu là số tiền mà khách hàng hoặc nhà cung cấp nợ doanh nghiệp đối với hàng hóa và dịch vụ được cung cấp. Vì khách hàng có nghĩa vụ thanh toán hợp pháp nên các khoản tiền được xem như một tài sản của công ty trên bảng cân đối kế toán.

Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán theo luật kế toán năm 2015

Tài sản

Tài sản là tất cả những thứ có giá trị bằng tiền mà doanh nghiệp sở hữu. Tài sản kinh doanh hữu hình điển hình bao gồm đất đai, tòa nhà, thiết bị, tiền mặt, xe cộ, các khoản phải thu, v.v. Tài sản vô hình bao gồm hợp đồng nhượng quyền thương mại, danh sách khách hàng, hợp đồng tài chính hoặc hợp đồng thuê, tên thương hiệu, bằng sáng chế, bản quyền, v.v.

Chất lượng báo cáo tài chính của doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán

Tài sản được thể hiện dưới dạng giá trị tiền mặt trên bảng cân đối kế toán.

Xem Thêm:  Quy Tắc 50-20-30 Là Gì? Cách Quản Lý Tài Chính Hiệu Quả Nhất

Chi phí Nợ khó đòi

Đây là các khoản nợ khó đòi phát sinh khi khách hàng không có khả năng thanh toán các khoản còn nợ. Chúng được ghi nhận như một phần chi phí trên báo cáo tài chính. Và dĩ nhiên, chi phí này thường sẽ rất khó để hoàn lại.

Phân tích báo cáo tài chính là gì? Hệ thống chỉ tiêu quan trọng trong BCTC

Vốn (Vốn lưu động):

Vốn lưu động là số tiền mà một công ty có sẵn để thanh toán cho các hóa đơn hoặc tái đầu tư. Nó bằng giá trị của tất cả các tài sản lưu động trừ cho các khoản nợ ngắn hạn và được xem là thước đo chính về độ lâu dài của một doanh nghiệp.

Khấu hao

Khấu hao xảy ra khi các tài sản kinh doanh của doanh nghiệp như phương tiện hay thiết bị giảm giá trị theo thời gian do không được sử dụng hoặc đã lỗi thời.

Giám sát tài chính (Financial supervision) là gì? Mô hình giám sát tài chính

Cổ tức

Cổ tức là khoản chia một phần thu nhập của công ty cho các chủ sở hữu (cổ đông) của doanh nghiệp. Cổ tức có thể được phát hành thường xuyên hoặc không thường xuyên tùy vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Và nó có thể bao gồm tiền mặt hoặc cổ phiếu bổ sung trong doanh nghiệp. Vì mục đích thuế, các chủ doanh nghiệp thường thích cổ tức hơn tiền lương.

1001 Thuật ngữ cần phải biết trước khi tham gia Thị trường Chứng khoán - YSedu - Yuanta Việt Nam – Tập đoàn tài chính chứng khoán hàng đầu Châu Á

Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp là số tiền mà chủ sở hữu (cổ đông) đầu tư vào công ty đó cộng với bất kỳ các khoản thu nhập nào được giữ lại (phần này không trả cho chủ sở hữu) trừ đi bất kỳ các khoản nợ phải trả hoặc bất kỳ khoản số tiền nào được đưa ra dưới hình thức rút thăm.

Thị trường chứng khoán: Nỗi lo chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính

Chi phí

Đây là một phần mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tạo thu nhập. Các khoản chi phí có thể cố định tiền thuê nhà hoặc tiền lương) hoặc biến đổi (dao động phụ thuộc vào doanh số bán hàng hoặc chu kỳ sản xuất).

Năm Tài Khóa

Một năm tài chính là khoảng thời gian gồm 12 tháng. Nó được hiểu là sự khởi đầu và kết thúc của các hồ sơ tài chính hàng năm cho một doanh nghiệp. Nó không bắt buộc phải trùng với năm dương lịch. Giả sử như các doanh nghiệp thời vụ như trồng trọt thường kết thúc năm tài chính của mình vào mùa thu.

Năm tài khóa là gì? Quy định pháp luật về năm tài chính 2022 - VNEP

Nợ phải trả

Nợ phải trả là khoảng tiền mà công ty phải có nghĩa vụ tài chính như tiền lương, tiền thuê nhà, tiền điện nước, thuế thu nhập, tiền trả lãi và các khoản nợ của nhà cung cấp. Nợ phải trả có thể ngắn hạn hay dài hạn và được chia nhóm trên bảng cân đối kế toán theo thứ tự phân loại.

Hạch toán nợ phải trả- nguyên tắc hạch toán cho kế toán viên

Doanh thu

Là tổng của tất cả các khoản tiền được tạo ra bằng việc bán hàng hóa và dịch vụ, bán tài sản, lãi vay, bất động sản cho thuê, tiền bản quyền, v.v.  mà công ty có được trước khi trừ đi các chi phí.

Chi phí hoạt động

Chi phí hoạt động đối với các công ty buôn bán là những chi phí để chi cho quá trình hoạt động bình thường của công ty. Tuy nhiên, đây không phải là chi phí của hàng bán mà là chi phí bán hàng hoặc chi phí quản lí.

Chi phí của hoạt động kinh doanh (Expenses) là gì? Các loại chi phí trong hoạt động kinh doanh

Ví dụ, một công ty có thể phải trả tiền thuế, tiền thuê văn phòng và bảo hiểm cho cả mục đích bán hàng và quản lí. Do đó, khi ghi vào báo cáo thu nhập, cần phải phân tích và phân chia theo tỉ lệ giữa hai mục đích này cho phù hợp.

Đầu tư dài hạn

Các khoản đầu tư dài hạn là một tài khoản thuộc phần tài sản trên bảng cân đối kế toán của một công ty nào đó, đó có thể là các khoản đầu tư mà một công ty có dự định thực hiện trong khoảng thời gian từ hơn 1 năm trở lên. Các khoản đầu tư dài hạn có thể là cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản và tiền mặt.

5 hình thức đầu tư tài chính dài hạn phổ biến hiện nay - FINVEST

Điểm khác nhau cơ bản giữa  tài khoản các khoản đầu tư ngắn hạn và tài khoản các khoản đầu tư dài hạn là các khoản đầu tư ngắn hạn có thể được bán đi một cách dễ dàng nhưng các khoản đầu tư dài hạn thì không thể.

Một Số Thuật Ngữ Trong Báo Cáo Tài Chính Bằng Tiếng Anh

  •   Accounting entry /ə’kauntiɳ ‘entri/: Bút toán
  •  ccumulated /ə’kju:mjuleit/: Lũy kế
  •  Accrued expenses /iks’pens/: Chi phí phải trả
  •  Advanced payments to suppliers : Trả trước người bán
  •  Assets /’æsets/: Tài sản
  •  Advances to employees: Tạm ứng
  •  Bookkeeper /’bukki:pə/: người lập báo cáo
  •  Balance sheet /’bæləns ʃi:t/: Bảng cân đối kế toán
  •  Capital construction /’kæpitl kən’strʌkʃn/: xây dựng cơ bản
  •  Cash /kæʃ/: Tiền mặt
  •  Cash in hand: Tiền mặt tại quỹ
Xem Thêm:  Lợi nhuận gộp là gì? Công thức và cách tính lợi nhuận gộp

Bí quyết để trở thành nhà đầu tư dài hạn thành công

  •  Cash at bank /kæʃ at bæηk/: Tiền gửi ngân hàng
  •  Cash in transit: Tiền đang chuyển
  •  Check and take over: nghiệm thu
  •  Cost of goods sold: Giá vốn bán hàng
  •  Construction in progress: Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
  •  Current portion of long-term liabilities: Nợ dài hạn đến hạn trả
  •  Current assets /’kʌrənt ‘æsets/: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
  •  Deferred expenses: Chi phí chờ kết chuyển
  •  Deferred revenue: Người mua trả tiền trước
  •  Depreciation of intangible fixed assets: Hao mòn luỹ kế tài sản cố định vô hình
  •  Depreciation of fixed assets /di,pri:ʃi’eiʃn/, /fiks ’æsets/: Hao mòn luỹ kế tài sản cố định hữu hình
  •  Depreciation of leased fixed assets: Hao mòn luỹ kế tài sản cố định thuê tài chính

Finance là gì? Định nghĩa và chức năng cơ bản của Finance

  •  Equity and funds: Vốn và quỹ
  •  Expense mandate /iks’pens ‘mændeit/: Ủy nhiệm chi
  •  Exchange rate differences /iks’tʃeindʤ reit ’difrəns/: Chênh lệch tỷ giá
  •  Expenses for financial activities /iks’pens/, /fai’nænʃəl æk’tivitis/: Chi phí hoạt động tài chính
  •  Extraordinary income /iks’trɔ:dnri ’inkəm/: Thu nhập bất thường
  •  Extraordinary expenses /iks’trɔ:dnri iks’pens/: Chi phí bất thường
  •  Extraordinary profit: Lợi nhuận bất thường
  •  Figures in: millions VND: Đơn vị tính: triệu đồng
  •  Financials /fai’nænʃəls/: Tài chính
  •   Financial ratios /fai’nænʃəl ‘reiʃiou/: Chỉ số tài chính
  •  Finished goods: Thành phẩm tồn kho
  •  Fixed assets: Tài sản cố định

Mô tả công việc Finance & Accounting Manager

  •  Fixed asset costs: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
  •  General and administrative expenses: Chi phí quản lý doanh nghiệp
  •  Goods in transit for sale: Hàng gửi đi bán
  •  Gross revenue /grous ’revinju:/: Doanh thu tổng
  •  Gross profit /grous profit/: Lợi nhuận tổng
  •  Income from financial activities: Thu nhập hoạt động tài chính
  •  Intangible fixed asset costs: Nguyên giá tài sản cố định vô hình
  •  Instruments and tools: Công cụ, dụng cụ trong kho
  •  Intangible fixed assets: Tài sản cố định vô hình
  •  nventory /in’ventri/: Hàng tồn kho

  •  Intra-company payables: Phải trả các đơn vị nội bộ
  •  Investment and development fund: Quỹ đầu tư phát triển
  •  temize /’aitemaiz/: mở tiểu khoản
  •  Leased fixed assets: Tài sản cố định thuê tài chính
  •  Leased fixed asset costs: Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính
  •  Liabilities /,laiə’biliti/: Nợ phải trả
  •  Long-term financial assets: Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
  •  Long-term borrowings: Vay dài hạn
  •  Long-term mortgages, deposits, collateral: Các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược dài hạn
  •  Long-term liabilities: Nợ dài hạn

Finance in the Modern World. “Just stop your crying, it's a sign of… | by Stefanie Duncan | Towards Data Science

  •  Long-term security investments: Đầu tư chứng khoán dài hạn
  •  Merchandise inventory /’mə:tʃəndaiz in’ventri/: Hàng hoá tồn kho
  •  Net revenue: Doanh thu thuần
  •  Net profit: Lợi nhuận thuần
  •  Non-business expenditure source: Nguồn kinh phí sự nghiệp
  •  Non-current assets: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
  •  Non-business expenditures: Chi sự nghiệp
  •  Operating profit: Lợi nhuận từ hoạt động SXKD
  •  Other funds: Nguồn kinh phí, quỹ khác
  •  Other current assets: Tài sản lưu động khác
  •  Other long-term liabilities: Nợ dài hạn khác

Finance - Al Yamamah University

  •  Other receivables: Các khoản phải thu khác
  •  Other payables: Nợ khác
  •  Other short-term investments: Đầu tư ngắn hạn khác
  •  Owners’ equity: Nguồn vốn chủ sở hữu
  •  Prepaid expenses: Chi phí trả trước
  •  Payables to employees: Phải trả công nhân viên
  •  Profit before taxes: Lợi nhuận trước thuế
  •  Provision for devaluation of stocks: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
  •  Profit from financial activities: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
  •  Purchased goods in transit: Hàng mua đang đi trên đường
  •  Receivables /ri’si:vəbls/: Các khoản phải thu

Business Finance 101 — Fork Food Lab

  •  Raw materials /rɔ: mə’tiəriəl/: Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
  •  Receivables from customers: Phải thu của khách hàng
  •  Reserve fund /ri’zə:v fʌnd/: Quỹ dự trữ
  •  Reconciliation /,rekəsili’eiʃn/: Đối chiếu
  •  Revenue deductions /’revinju: di’dʌkʃns/: Các khoản giảm trừ
  •  Retained earnings /ri’tein ´ə:niη/: Lợi nhuận chưa phân phối
  •  ales expenses: Chi phí bán hàng
  •  Sales returns: Hàng bán bị trả lại
  •  ales rebates: Giảm giá bán hàng
  •   Short-term borrowings: Vay ngắn hạn
  •  hort-term liabilities: Nợ ngắn hạn
  •  Short-term investments: Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

8 Reasons Why You Should Study Accounting Degrees – Bloch Career Center | UMKC – Bloch School

  •  Short-term mortgages, collateral, deposits: Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
  •  Stockholders’ equity /´stɔk¸houldə ’ekwiti/: Nguồn vốn kinh doanh
  •  Short-term security investments: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
  •  Surplus of assets awaiting resolution: Tài sản thừa chờ xử lý
  •  Taxes and other payables to the State budget: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
  •  Tangible fixed assets: Tài sản cố định hữu hình
  •  Total assets: Tổng cộng tài sản
  • Total liabilities and owners’ equity: Tổng cộng nguồn vốn
  • Trade creditors: Phải trả cho người bán
  • Treasury stock /’treʤəri stɔk/: Cổ phiếu quỹ
  • Welfare and reward fund: Quỹ khen thưởng và phúc lợi

Như vậy, bài viết đã giúp bạn tổng hợp tất tần tần các thuật ngữ trong báo cáo tài chính. Hy vọng những thông tin mà bài viết chia sẻ có thể hữu ích cho bạn. Chúc bạn thành công nhé!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *